Tại sao cần phép toán?
Máy tính không thể tư duy và hiểu ngôn ngữ tự nhiên giống con người mà chỉ có thể thực hiện nhiệm vụ qua các phép toán. Ví dụ: “điều kiện để ứng tuyển vị trí software engineer bạn phải tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin hoặc bạn đã làm việc trong lĩnh vực IT ít nhất 02 năm”. Chúng ta cần chuyển phát biểu đó thành dữ liệu, phép toán để máy có thể cho ra kết quả là một người nào đó đủ hay không đủ điều kiện ứng tuyển.
Python hỗ trợ 7 loại phép toán cơ bản sau:
- Phép toán số học – Arithmetic Operators
- Phép so sánh – Comparison Operators
- Phép gán giá trị – Assignment Operators
- Phép toán logic – Logical Operators
- Phép toán thao tác bit – Bitwise Operators
- Phép điểm danh – Members Operators
- Phép xác thực – Identify Operators
- Phép toán số học – Arithmetric Operators
Phép toán số học được sử dụng khi cần tính toán giá trị biểu thức.
Ví dụ cho 2 số: a = 7, b = 3
| Phép toán | Mô tả | Ví dụ |
| + | Cộng | a + b = 10 |
| – | Trừ | a – b = 4 |
| * | Nhân | a*b = 21 |
| / | Chia | a/b = 2.33.. |
| % | Chia lấy dư | a%b = 1 |
| // | Chia lấy nguyên | a//b = 2 |
| ** | Lũy thừa | a**b=343 |
Python cho phép biểu diễn biểu thức dài và thực hiện theo quy tắc toán học thông thường theo thứ tự ưu tiên trong ngoặc -> lũy thừa -> nhân chia -> cộng trừ.
Thực hiện phép lấy căn. Ví dụ cần lấy căn 2 của 16 thì thực hiện 16**(1/2)
2. Phép so sánh – Comparison operators
Phép so sánh thường được sử dụng như là một bước kiểm tra trước khi phần mềm lựa chọn thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả của phép so sánh luôn luôn là 1 trong 2 giá trị True hoặc False (đúng sai)
Ví dụ a = 1, b = 1, c = 2
| Phép toán | Mô tả | Ví dụ |
| == | 2 vế bằng nhau không? | a==b ->True a==c -> False |
| != hoặc <> | 2 vế khác nhau không? | a==b -> False a==c -> True |
| > | vế trái lớn hơn vế phải không? | a > b -> False c > b -> True |
| < | vế trái bé hơn vế phải không? | a < b -> False a < c -> True |
| >= | vế trái lớn hơn hoặc bằng vế phải không? | a >= b -> True a >= c -> False |
| <= | vế trái bé hơn hoặc bằng vế phải không? | a<= c -> True c<=a -> False |
3. Phép gán giá trị
Phép gán giá trị được sử dụng khi cần thay đổi giá trị của một biến. Biến này được đặt ở vế trái còn giá trị gán cho nó nằm ở vế phải. Giá trị có thể có sẵn hoặc được tính từ một biểu thức.
| Phép toán | Mô tả | Ví dụ |
| = | gán giá trị biểu thức vế bên phải cho biến bên trái | a = 1 sau phép gán này, giá trị của a là 1 |
| += | cộng thêm giá trị biêu thức bên phải cho biến bên trái | a += c tương đương a = a + c sau phép gán này, giá trị của a tăng thêm c |
| -= | trừ đi giá trị biêu thức bên phải cho biến bên trái | a -= c tương đương a = a – c sau phép gán này, giá trị của a giảm đi c |
| *= | nhân thêm giá trị bên phải | a *= c tương đương a = a*c |
| /= | chia đi giá trị bên phải | a /= c tương đương a = a/c |
| %= | a %= c tương đương a = a%c | |
| //= | a //= c tương đương a =a//c | |
| **= | a **=c tương đương a = a**c |
Chỉ có phép gán đầu tiên là quan trọng, những phép gán sau chủ yếu để code gọn hơn một chút. Không nhớ cũng không sao.
4. Phép toán thao tác bit – Bitwise Operators
5. Phép toán logic
Phép toán logic cũng được dùng để kiểm tra điều kiện trước khi lựa chọn thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả của phép logic luôn luôn là 1 trong 2 giá trị True hoặc False (đúng sai)
Ví dụ: a, b, c, d lần lượt là mệnh đề 1, True, 0, False
| Phép toán | Mô tả | Ví dụ |
| AND | Trả về giá trị True nếu cả 2 đều none-zero hoặc True | a AND b -> True a AND c -> False |
| OR | Trả về giá trị True nếu 1 trong 2 mệnh đề none-zero hoặc True | a OR b -> True a OR c -> True c OR d -> False |
| NOT | Đảo ngược giá trị logic | NOT(a AND b) -> False |
6. Phép điểm danh – members Operators
Cho biết một phần tử có hoặc không có mặt trong một tập hợp. Giá trị trả về là True hoặc False
Ví dụ cho a = [1,2,3,4,5], b = 1, c = 6
| Phép toán | mô tả | Ví dụ |
| in | phần tử có mặt trong tập hợp không | b in a -> True c in a -> False |
| not it | phần từ không có trong tập hợp | b not in a -> False c in a -> True |
7. Phép xác thực – Identify Operators
Dùng để kiểm tra 2 biến có cùng kiểu và giá trị không. Ví dụ a = 1, b = 1, c = “1”
| Phép toán | mô tả | Ví dụ |
| is | có cùng định nghĩa không? | a is b -> True a is c -> False |
| is not | có khác định nghĩa không? | a is not b -> False a is not c -> True |